Chào mừng quý vị đến với website của Nguyễn Thiên Hương
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CÂU HỎI ĐỊA LÍ 8
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Sưu tầm
Người gửi: Nguyễn Thiên Hương (trang riêng)
Ngày gửi: 21h:06' 10-04-2019
Dung lượng: 37.0 KB
Số lượt tải: 796
Nguồn: Sưu tầm
Người gửi: Nguyễn Thiên Hương (trang riêng)
Ngày gửi: 21h:06' 10-04-2019
Dung lượng: 37.0 KB
Số lượt tải: 796
Số lượt thích:
0 người
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 8
(160 câu)
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN
Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng
A. nhất thế giới.
B. thứ hai thế giới.
C. thứ ba thế giới.
D. thứ bốn thế giới.
Câu 2. Dựa vào hình 1.1 : Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu (SGK), hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.
Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy cho biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á.
Câu 4. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng.
Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á
Câu 1. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
Câu 2. Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm : Y-an-gun (Mi-an-ma), E. Ri-át (A-rập Xê-út) và U-lan Ba-to (Mông Cổ) trong SGK (trang 9), cho biết mỗi biểu đồ tương ứng với kiểu khí hậu nào?
Câu 3. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Câu 4. Dựa vào hình 2.1 SGK, hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Cho biết, Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
Câu 1. Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?
A. Do nước mưa.
B. Do băng tuyết tan.
C. Do nguồn nước ngầm dồi dào.
D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.
Câu 2. Cho biết sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì ?
Câu 3. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
Câu 4. Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Hướng gió theo mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông (tháng 1)
Hướng gió mùa hạ (tháng 7)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao .... đến áp thấp .......
Mùa đông
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Câu 3. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK) và kiến thức đã học biết vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa ở châu Á?
Câu 4. Dựa vào hình 4.1 (SGK) ta thấy, về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu tác động chủ yếu của hướng gió
A. tây bắc.
B. đông bắc.
C. tây nam.
D. đông nam.
Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Câu 1. Dựa vào hình 5.1 (SGK), ta thấy chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở
A. Đông Âu, Tây Âu, Bắc Âu.
B. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
C. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
Câu 2. Tại sao châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới?
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người)
Châu lục hoặc khu vực
Dân số
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Châu Âu
730,0
- 0,1
Châu Á
3920,0
1,3
Châu Phi
906,0
2,3
Bắc Mĩ
328,7
0,6
Mĩ La-tinh
559,0
1,6
Châu
(160 câu)
Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN
Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng
A. nhất thế giới.
B. thứ hai thế giới.
C. thứ ba thế giới.
D. thứ bốn thế giới.
Câu 2. Dựa vào hình 1.1 : Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu (SGK), hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á.
Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy cho biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á.
Câu 4. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng.
Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á
Câu 1. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
Câu 2. Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm : Y-an-gun (Mi-an-ma), E. Ri-át (A-rập Xê-út) và U-lan Ba-to (Mông Cổ) trong SGK (trang 9), cho biết mỗi biểu đồ tương ứng với kiểu khí hậu nào?
Câu 3. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
Câu 4. Dựa vào hình 2.1 SGK, hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Cho biết, Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
Câu 1. Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?
A. Do nước mưa.
B. Do băng tuyết tan.
C. Do nguồn nước ngầm dồi dào.
D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.
Câu 2. Cho biết sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì ?
Câu 3. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á.
Câu 4. Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á
Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Hướng gió theo mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông (tháng 1)
Hướng gió mùa hạ (tháng 7)
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao .... đến áp thấp .......
Mùa đông
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Câu 3. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK) và kiến thức đã học biết vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa ở châu Á?
Câu 4. Dựa vào hình 4.1 (SGK) ta thấy, về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu tác động chủ yếu của hướng gió
A. tây bắc.
B. đông bắc.
C. tây nam.
D. đông nam.
Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
Câu 1. Dựa vào hình 5.1 (SGK), ta thấy chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở
A. Đông Âu, Tây Âu, Bắc Âu.
B. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ.
C. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
D. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
Câu 2. Tại sao châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới?
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người)
Châu lục hoặc khu vực
Dân số
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Châu Âu
730,0
- 0,1
Châu Á
3920,0
1,3
Châu Phi
906,0
2,3
Bắc Mĩ
328,7
0,6
Mĩ La-tinh
559,0
1,6
Châu
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất